Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên (TNUS)
Vương Trường Xuân, Nguyễn Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Đông, Nguyễn Thị Thu Thuỷ, Nguyễn Thị Hồng Hoa, Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên (TNUS)
1. Tên chương trình: Hoá phân tích
Mã số: 8.44.01.18
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo những nhà khoa học có trình độ cao về lĩnh vực Hóa học định hướng ứng dụng, có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo; phát hiện và giải quyết những vấn đề mới của khoa học và thực tiễn đặt ra; có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt; có ý thức phục vụ nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, khoa học-công nghệ của đất nước.
Đào tạo kỹ năng làm việc trong phòng thí nghiệm để thực hiện các nghiên cứu theo các phương pháp và tiêu chuẩn khoa học nghiêm ngặt.
Cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao, chuyên môn sâu về Hóa phân tích, là các chuyên gia trong lĩnh vực Hoá phân tích định hướng ứng dụng phục vụ cho các cơ sở đào tạo, có khả năng làm việc tại các nhà máy xí nghiệp, các khu công nghiệp, trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm, trung tâm quan trắc môi trường, các viện nghiên cứu, các khu công nghiệp, các sở Khoa học – công nghệ…
2.2. Mục tiêu cụ thể
MTI: Trang bị cho người học những, kiến thức khoa học nền tảng về Hoá học và Hoá học phân tích.
MT2: Rèn luyện kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực Hoá phân tích để phục vụ nghiên cứu, phát hiện và giải quyết các vấn đề thực tiễn.
MT3: Có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, tỉnh thần sẵn sàng phối hợp trong công việc.
Bảng 1. Chuẩn đầu ra:
Ký hiệu | Chuẩn đầu ra |
1. | Kiến thức |
PLO1 | Hiểu và vận dụng những kiến thức chung, nền tảng kiến thức về chuyên ngành Hoá phân tích trong công việc chuyên môn. |
PLO2 | Hiểu và vận dụng được những kiến thức cơ sở ngành và liên ngành có liên quan đến Hoá phân tích, Hóa học xanh, các giải pháp thích ứng và biến đổi khí hậu để phát triển bền vững. |
2. | Kỹ năng |
PLO3 | Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá được dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học. |
PLO4 | Có kỹ năng truyền đạt được tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành hoá và với những người ngành khác. |
PLO5 | Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quan lý được các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến. |
PLO6 | Có kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng được các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực hoá phân tích và nghề nghiệp |
PLO7 | Có kỹ năng sử dụng được thành thạo tiếng Anh trong công việc |
3. | Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
PLO8 | Có khả năng nghiên cứu, đưa ra được những sáng kiến quan trọng. Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác. Đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực hoá phân tích. Quản lý, đánh giá và cải tiến được các hoạt động chuyên môn |
PLO9 | Có khả năng đặt ra nhiệm vụ cho các chuyên gia trong các ngành nghề liên quan tham gia giải quyết các vấn đề phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu. |
PLO10 | Có phẩm chất đạo đức, tư cách nghề nghiệp trong môi trường làm việc hóa phân tích |
Bảng 2. Cấu trúc chung chương trình đào tạo thạc sĩ hóa phân tích
Khối kiến thức | Số tín chỉ (ECTS) | Tỷ lệ (%) | |||
Khối kiến thức chung | Triết học | 06 | 18 | 15 | |
Tiếng Anh | 12 | ||||
Khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành | Kiến thức cơ sở ngành (42 ECTS) | Môn bắt buộc | 30 | 42 | 35 |
Môn tự chọn | 12 | ||||
Khối kiến thức chuyên ngành (30 ECTS) | Môn bắt buộc | 18 | 30 | 25 | |
Môn tự chọn | 12 | ||||
Luận văn thạc sĩ | 30 | 25 | |||
Tổng | 120 | 100 |
Bảng 3. Danh sách các môn học:
Số TT | Mã môn học | Tên môn học | Tín chỉ (ECTS) |
I. Khối kiến thức chung ( 2 môn) | 18 | ||
1 | MLN5501 | Triết học | 6 |
2 | ENG152 | Tiếng Anh | 12 |
II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành | |||
2.1. Khối kiến thức cơ sở ngành | |||
2.1.1. Các môn cơ sở ngành bắt buộc (5 môn) | 30 | ||
3 | AIC213 | Hóa vô cơ nâng cao | 6 |
4 | AOC213 | Hóa hữu cơ nâng cao | 6 |
5 | ASC212 | Hóa cấu tạo nâng cao | 6 |
6 | MPC213 | Các phương pháp phân tích hóa lý hiện đại | 6 |
7 | ASM212 | Ứng dụng của các phương pháp phổ trong phân tích cấu trúc | 6 |
2.1.2. Các môn cơ sở ngành tự chọn (chọn 2/7 môn) | 12 | ||
8 | ACC212 | Hóa học phức chất nâng cao | 6 |
9 | FPA212 | Phân tích thực phẩm, thực phẩm chức năng và dược phẩm | 6 |
10 | SAC 213 | Thống kê trong hóa phân tích | 6 |
11 | MAM 212 | Các phương pháp phân tích vật liệu | 6 |
12 | MRE 212 | Các phương pháp tách và tinh chế | 6 |
Số TT | Mã môn học | Tên môn học | Tín chỉ (ECTS) |
13 | SEA213 | Các phương pháp phân tích quang và điện | 6 |
14 | AAC313 | Hóa phân tích nâng cao | 6 |
2.2. Khối kiến thức chuyên ngành | |||
2.2.1. Các môn chuyên ngành bắt buộc (3 môn) | 30 | ||
15 | AMC 313 | Các phương pháp phân tích sắc ký | 6 |
16 | CCA213 | Biến đổi khí hậu và thích ứng | 6 |
17 | ENA 313 | Phân tích môi trường | 6 |
2.2.2. Các môn chuyên ngành tự chọn (chọn 2/9 môn) | 12 | ||
18 | SPT 313 | Các kỹ thuật chuẩn bị mẫu trong Hóa phân tích | 6 |
19 | MAE 313 | Các phương pháp phân tích điện hóa hiện đại | 6 |
20 | CEM212 | Các phương pháp phân tích mao quản | 6 |
21 | CSE313 | Dạng hóa học của các nguyên tố | 6 |
22 | SCA313 | Phân tích quang phổ | 6 |
23 | BAC 212 | Phân tích sinh học | 6 |
24 | TMQL5019 | Quản lý môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 6 |
25 | TMNL504 | Quản lý rừng cho sự phát triển bền vững | 6 |
26 | TMCT 510 | Quản lý rác thải rắn và rác thải độc hại | 6 |
3. Luận văn thạc sĩ | |||
27 | MTH491 | Luận văn thạc sĩ | 30 |
Tổng | 120 |